Cụm động từ dùng khi gọi điện thoại
Có một số cụm động từ về điện thoại mà các bạn cần biết nếu muốn giao tiếp tốt khi sử dụng điện thoại. Điện thoại là một phần quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Hầu hết mọi người có ít nhất một cuộc gọi mỗi ngày. Người bản ngữ sử dụng cụm động từ về điện thoại rất thường xuyên khi nói chuyện. Dưới đây là các cụm động từ được sử dụng thường xuyên trong các cuộc trò chuyện qua điện thoại.
- To call back = gọi lại cho ai đó.
Các bạn cũng có thể dùng to ring back hay to phone back.
Ví dụ: I am sorry, but this number is engaged. Would you like to call back later?.
- To call up = gọi cho ai đó.
Các bạn có thể sử dụng to ring up hay to phone up.
Ví dụ:
I rang up to cancel my gym membership.
I called up the clinic yesterday to make an appointment with my doctor.
- To cut off = cắt ngang cuộc gọi.
Ví dụ:
Sorry, I ran out of credit, and we got cut off.
If you don’t pay your phone bill on time, the phone company will cut you off.
- To break up = bị mất sóng.
Ví dụ: Sorry, you are breaking up, I didn’t hear that very well. Could you repeat, please?.
- To speak up = nói lớn hơn.
Ví dụ: I’m afraid I didn’t hear you very well, the line is very bad. Could you speak up a little please?.
- To hang up = cúp máy điện thoại.
Ví dụ: I am not sure what happened, Jane just hang up in the middle of the conversation.
- To ring off = kết thúc cuộc điện thoại.
Ví dụ: I have to ring off now but I will give you a call tomorrow.
- To pick up = bắt máy điện thoại.
Ví dụ: I tried calling her last night but she didn’t pick up.
- To hold on = đợi máy.
Ví dụ: Please hold on the line, I’ll put you through.